Tư vấn kết hôn với người trong ngành CAND

1. Điều kiện kết hôn với người trong ngành công an

Trước tiên, để đáp ứng điều kiện lấy chồng công an thì cần phải đáp ứng điều kiện kết hôn cơ bản mà Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định là:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Điều 5 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Ngoài những điều kiện nêu trên, bởi vì công an là một ngành đặc thù – nhất là trong việc phải bảo mật thông tin – nên khi muốn kết hôn với công an thì còn cần phải đáp ứng những điều kiện kết hôn nhất định. Bộ công an có quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 đưa ra các tiêu chuẩn đối với người vào ngành hoặc với người phối ngẫu gồm:

- Dân tộc;

- Tôn giáo;

- Lý lịch 3 đời (trường hợp gia đình đảng viên thì có thể 2 đời).

Khi đăng ký kết hôn với công an, hồ sơ của bên còn lại phải trải qua khâu xét lý lịch nghiêm ngặt rồi mới được phê duyệt cho tiến hành các bước tiếp theo. Theo quy định riêng của ngành công an thì các trường hợp sau đây không đủ điều kiện kết hôn với công an:

- Gia đình hoặc bản thân làm tay sai cho chế độ phong kiến, tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;

- Gia đình hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;

- Gia đình hoặc bản thân theo đạo Thiên Chúa Giáo, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;

- Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa (Trung Quốc);

- Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập quốc tịch Việt Nam).

Như vậy, nếu trong hồ sơ lý lịch không có các trường hợp đã nêu ở trên thì sẽ đủ điều kiện kết hôn với người Công an.

2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với công an

Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam hoặc nữ.

3. Hồ sơ kết hôn với công an

Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP;

- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp;

- Bản sao có công chứng/chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, có giá trị sử dụng để chứng minh về thân nhân của hai bên nam nữ;

- Bản sao có công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu của hai bên nam nữ.

- Giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị về việc đủ điều kiện kết hôn.

Để tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền, chiến sỹ công an phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị về việc đủ điều kiện kết hôn.

Để có được giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn này, người làm trong ngành công an phải thực hiện các bước như sau:

- Chiến sỹ công an làm 02 đơn xin kết hôn: 01 đơn gửi thủ trưởng đơn vị; 01 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;

- Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi ba đời của mình;

- Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra, xét lý lịch vợ/chồng tương lai của chiến sỹ công an, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch kéo dài khoảng từ 02 đến 04 tháng;

- Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sĩ ấy công tác.

4. Thủ tục đăng ký kết hôn với công an

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với công an

Bạn chuẩn bị một bồ hồ sơ bao gồm các giấy tờ như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với công an lên Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ.

Sau khi nhận được hồ sơ xin đăng ký kết hôn với công an, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc có thông tin sai lệch thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người nộp đơn bổ sung hoặc nộp lại những thông tin còn sai sót. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho các bên về việc ký Giấy chứng nhận ký kết hôn.

Trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc có thông tin sai lệch thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người nộp đơn bổ sung hoặc nộp lại những thông tin còn sai sót. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho các bên về việc ký Giấy chứng nhận ký kết hôn.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận kết hôn

Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền, hai bên nam nữ cùng Công chức tư pháp hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch, xác nhận việc đăng ký kết hôn. Hai bên nam nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và nhận giấy này.

Trên đây là điều kiện, thủ tục kết hôn với người trong ngành CAND theo pháp luật Việt Nam hiện hành. Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH ANP theo Hotline 0912 772 008 để được luật sư tư vấn kết hôn với công an, các bước chuẩn bị hồ sơ kết hôn với công an, mẫu đơn đăng kí kết hôn với người công an nhanh chóng, chính xác nhất.

Công ty Luật TNHH ANP:

- VP Hà Nội: Tầng 5 Tòa N07, Trần Đăng Ninh, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

- VP Hồ Chí Minh: Tầng 1, số 232 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP.HCM

- Hotline: 0912 772 008 

- Email: congtyluatanp.hcm@gmail.com

    Chia sẻ:

Để lại thông tin tư vấn

G