Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp
Việc thành lập doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với chủ thể muốn bắt đầu công việc kinh doanh của mình và cả đối với cơ quan quản lý nhà nước nói chung. Pháp luật Việt Nam đã ban hành các văn bản trong đó quy định về việc thành lập doanh nghiệp. Theo đó:
Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
"Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này" (Khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Tùy từng loại hình doanh nghiệp phù hợp (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân…) mà hồ sơ cần chuẩn bị có những loại giấy tờ khác nhau. Nhưng chung quy, việc tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước sau:
1. Các phương thức để đăng ký thành lập doanh nghiệp
Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Có ba phương thức để đăng ký thành lập doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo đó, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử) để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Đơn đăng ký kinh doanh lập theo mẫu Nghị định 122/2020/NĐ-CP (tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ; địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện nếu có…)
- Điều lệ công ty
Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Danh sách thành viên
Danh sách thành viên đối với công ty TNHH có từ 02 thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, tên chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
Với công ty hợp danh:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Với công ty trách nhiệm hữu hạn
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Với công ty cổ phần
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Lưu ý:
- Tên doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh không được trùng với các ngành nghề Nhà nước cấm kinh doanh. Đối với một số ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định (bảo hiểm, cho thuê tài chính…), phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của công ty. Đối với một số ngành nghề pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề, phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của những người quản lý công ty.
3. Nộp hồ sơ đăng ký đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch và đầu tư) hoặc Phòng kế hoạch Tài chính (UBND cấp huyện) đối với Đăng ký hộ kinh doanh
- Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả lời hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Sau khi hồ sơ hợp lệ, Phòng ĐKKD hẹn ngày doanh nghiệp (với tư cách là người đại diện theo pháp luật của công ty) đến ký vào Giấy chứng nhận ĐKKD.
4. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Theo Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và a) Ngành, nghề kinh doanh; b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có). Nếu có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì thay đổi đó phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Quý khách nếu có nhu cầu tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp, hồ sơ thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH ANP - Hotline 0912 772 008 để được luật sư Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp, các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp chi tiết và chính xác nhất.
---
Chi tiết liên hệ Công ty Luật TNHH ANP:
- VP Hà Nội: Tầng 5 Tòa N07, Trần Đăng Ninh, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
- VP Hồ Chí Minh: Tầng 1 Số 232 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
- Hotline: 090 360 1234
- Email: congtyluatanp.hcm@gmail.com